Danh mục Tạo/ Điều Chỉnh Ca Làm Việc cho toàn bộ Doanh nghiệp
Last updated
Last updated
Phần này hướng dẫn cách thiết lập Ca Làm Việc cho toàn bộ doanh nghiệp.
Trên Thanh tác nghiệp, chọn vào mục
Thực hiện tạo mới thông tin theo hướng dẫn ở phần II.2. Sau khi tạo xong thì dữ liệu sẽ được hiển thị như Hình IV.16.1.
Giải thích ý nghĩa:
Mã ca: được quy định cách đặt tên như sau: “**-Shift*” : ** là số thứ tự và shift* là nhóm ca và được ngăn chia bởi dấu –
Ký hiệu: Ký hiệu này thay cho Mã ca để hiển thị trên các báo cáo có phần đăng ký ca, ký hiệu này sẽ thay đổi tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp. Ví dụ ca hành chính có doanh nghiệp đặt tên ký hiệu là HC, có doanh nghiệp ký hiệu là Ca1.
Từ giờ; Đến giờ: Giờ bắt đầu vào ca và giờ kết thúc ca.
Giờ nghỉ từ; Giờ nghỉ đến: Là thời gian nghỉ giữa giờ của 1 ca.
Số phút tối thiểu: là giá trị tối thiểu mà công nhân viên phải làm việc trong 1 ca để được tính công cho số giờ làm việc đó. Ví dụ: Số phút tối thiểu: 60. Nghĩa là: Nếu nhân viên làm việc 55 phút thì sẽ không được tính công cho 55 phút làm việc đó.
Cho phép muộn số phút; Số phút được về sớm: là khoảng thời gian người lao động được đi trễ và về sớm mà vẫn được tính đi làm đúng giờ.
Chặn đầu; Chặn cuối: đây là mốc thời gian làm căn cứ để PM lấy dữ liệu chấm công cho ca đó.
Ví dụ: Giờ của ca làm việc là từ 07:00~16:00 và chọn chặn đầu là 2 giờ, chặn cuối là 6 giờ. Nếu người lao động đăng ký làm vào ca này thì PM sẽ lấy dữ liệu chấm công trong khoảng từ 05:00~22:00 để tính công cho nhân viên đó.
Để sửa, xóa và xuất dữ liệu ra file Excel thì làm theo hướng dẫn ở phần II.3, II.4, II.5, II.6.