Hướng dẫn Đăng Ký Ca
Mô tả nghiệp vụ
Danh mục này quản lý đăng ký ca làm việc cho công nhân viên.
Các bước thực hiện
Hướng dẫn đăng ký ca
Để đăng ký ca thì làm theo hướng dẫn ở phần II.2. Sau đó dữ liệu sẽ được hiển thị như Hình VI.2.1.
Giải thích ý nghĩa
Từ ngày, đến ngày: Là thời gian ca có hiệu lực. Nếu là ca cố định thì cột Đến ngày để trống, nếu là ca tạm thời thì phải nhập thông tin vào cột Đến ngày.
Loại ĐK:
Giá trị là 0: Thể hiện ca cố định.
Giá trị là 1: Thể hiện ca tạm thời.
Giờ thêm: Là số giờ được cộng thêm nếu làm đủ thời gian của ca. Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp cộng thêm giờ làm việc cho nhân viên như một phần thưởng.
Giờ TC trước: Trong trường hợp muốn đăng ký Tăng Ca Trước cho nhân viên luôn thì Giao diện này cũng hỗ trợ. Người dùng có thể chọn đăng ký Tăng Ca Trước tại đây.
Lưu ý: Nếu công nhân A đăng ký ca cố định là Ca1 từ ngày 1/4/2020, sau đó đăng ký Ca2 tạm thời từ ngày 5/4/2020 đến ngày 10/4/2020. Thì ca của người này như sau: từ ngày 1/4/2020 -> 4/4/2020 là Ca1; từ ngày 5/5/2020 đến ngày 10/4/2020 là Ca2; từ ngày 11/4/2020 trở đi là Ca1.
Hướng dẫn sửa, xóa và xuất dữ liệu
Để sửa, xóa và xuất dữ liệu ra file Excel thì làm theo hướng dẫn ở phần II.3, II.4, II.5, II.6.
Giải thích báo cáo
Danh sách đăng ký ca theo ngày: Là danh sách nhân viên đăng ký ca theo từng ngày.
Danh sách đăng ký ca trong khoảng thời gian: Là danh sách nhân viên đăng ký ca trong khoảng thời gian.
Bảng ca chi tiết: Là danh sách danh sách ca chi tiết của các nhân viên trong khoảng thời gian cần báo cáo.
Danh sách chưa đăng ký ca: Đây là danh sách nhân viên chưa đăng ký ca đồng thời không có đăng ký nghỉ.
Danh sách đăng ký ca sai luật: Là danh sách nhân viên đăng ký 02 ca liên tiếp nhưng không cách nhau tối thiểu 12 giờ.
Tổng hợp số lượng theo ca: Là báo cáo tổng hợp số lượng người làm theo ca, theo ngày của một bộ phận.
Last updated